Tin mới

Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài 2024 thế nào?
Doanh nghiệp Việt Nam có quyền tuyển dụng lao động nước ngoài vào làm việc nhưng phải thực hiện thủ tục đăng ký nhu cầu...
Không đăng ký chương trình khuyến mại có bị phạt không?
Thương nhân tổ chức hoạt động khuyến mại mà không đăng ký chương trình khuyến mại thì có bị xử phạt hay không? Mức xử...
Hoạt động khuyến mại nào phải đăng ký? Thủ tục như thế nào?
Những hoạt động khuyến mại phải đăng ký bao gồm gì? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký hoạt động khuyến mại? Hồ sơ đăng...
Thuế tiêu thụ đặc biệt có áp dụng với cây thuốc lá hay không? Kế toán Đức Minh.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ...
Tài liệu kế toán là hóa đơn được lưu trữ trong thời hạn bao lâu? Kế toán Đức Minh.
Trong môi trường kinh doanh hiện đại, việc duy trì hồ sơ kế toán là một phần không thể thiếu đối với mọi tổ chức và...

Hình ảnh

Được tài trợ

nanoweb
Kiến thức kế toán cho người đi làm

Kế toán Nhà thầu phụ. Bạn đã hiểu và làm đúng - KTĐM

07/05/2021 04:16

Nhắc đến xây dựng nói chung, các bạn sẽ nghĩ đến Nguyên vật liệu chính là Cát, đá, sỏi, xi măng, gạch chỉ, thép v.v. Ứng với mỗi hạng mục công trình thì Nguyên vật liệu chính cũng thay đổi, được gọi là ngành đặc thù và sự khác biệt. Ở đây chúng tôi đang đề cập đến kế toán Nhà thầu phụ. Muốn tham gia thầu các bên cần có Thư mời thầu, Đấu thầu, Nhà thầu chính và Nhà thầu phụ…v.v.

Kế toán Nhà thầu phụ. Bạn đã hiểu và làm đúng - KTĐM

Sau đây Kế toán Đức Minh sẽ hướng dẫn các bạn đầy đủ về kế toán Nhà thầu phụ như sau:

1. Nhà thầu phụ là gì?

Nhà thầu phụ là những nhà thầu không trực tiếp tham gia đấu thầu, tham gia dự thầu nhưng tham gia thực hiện gói thầu dựa trên cơ sở nội dung thỏa thuận trong hợp đồng được ký giữa họ với nhà thầu chính.

Để làm được tất cả các công việc của một công trình, thì nhà thầu phải kí hợp đồng giao khoán với một số nhà thầu phụ, để thực hiện công việc chuyên ngành. Lúc này nhà thầu phụ là bên thứ ba. Nhà thầu phụ sẽ chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để cung cấp, thi công các công việc chuyên ngành.

2. Quy định về nhà thầu phụ trong xây dựng bao gồm những gì?

Nhà thầu phụ đóng vai trò quan trọng trong quan hệ đấu thầu. Mặc dù không trực tiếp tham gia dự thầu nhưng nhà thầu phụ là điều kiện giúp nhà thầu chính có thể thực hiện hiệu quả gói thầu đối với những phần công việc mà nhà thầu chính không có năng lực thực hiện. Vậy quy định về nhà thầu phụ trong xây dựng bao gồm những gì?

nhà thầu phụ

 (Nguồn: Internet)

Quy định về sử dụng nhà thầu phụ trong đấu thầu

Trong quy định về nhà thầu phụ hiện nay, còn có quy định dành cho nhà thầu phụ đặc biệt. Đây là khái niệm dùng để chỉ những nhà thầu phụ được nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Nội dung của những hồ sơ đề xuất này thiên về thực hiện những công việc mang tính đặc biệt, quan trọng trong gói thầu.

Hiện nay, căn cứ theo quy định tại tại Điều 12 Chương VI, Phần thứ nhất của Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT thì quy định về sử dụng nhà thầu phụ trong đấu thầu được viết như sau:

Việc có sử dụng nhà thầu phụ hay không sẽ không làm thay đổi, cũng như không ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của nhà thầu.

Nhà thầu phụ được ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc được nêu trong hồ sơ dự thầu được xác định là những nhà thầu nằm trong danh sách nhà thầu phụ nêu tại phần điều kiện cụ thể của hợp đồng nằm trong hồ sơ dự thầu.

Dù việc thực hiện công việc có hiệu quả hay không thì nhà thầu vẫn phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ cũng như các quyền và nghĩa vụ khác đối với phạm vi công việc mà nhà thầu phụ thực hiện.

Chỉ khi được chủ đầu tư chấp thuận, nếu không, nhà thầu không được phép thay thế, hay bổ sung nhà thầu phụ nằm ngoài danh sách các nhà thầu phụ được nêu tại Điều kiện cụ thể của Hợp đồng.

Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ phải thực hiện theo nội dung hồ sơ dự thầu thì không được vượt quá tỷ lệ % (phần trăm) theo giá hợp đồng được nêu tại Điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Ngoài các công việc đã được kê khai về việc sử dụng nhà thầu phụ được thể hiện trong hồ sơ dự thầu thì nhà thầu không được yêu cầu hay sử dụng nhà thầu phụ cho các công việc khác.

Những yêu cầu khác đối với nhà thầu phụ phải được quy định cụ thể tại Điều kiện cụ thể của hợp đồng trong Hồ sơ dự thầu.

Quy định về hợp đồng thầu phụ

Theo quy định tại điểm b khoản 3 điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hợp đồng thầu phụ là khái niệm chỉ hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.

Nói cách khác, hợp đồng thầu phụ là loại hợp đồng được ký kết giữa nhà thầu chính với nhà thầu phụ nhằm đạt thỏa thuận về việc thực hiện gói thầu mà nhà thầu đã có được sau quá trình đấu thầu.

Hợp đồng thầu phụ cũng là cơ sở để xác định phạm vi công việc, tỷ lệ công việc mà nhà thầu phụ tham gia. Đây cũng là cơ sở xác định quyền và nghĩa vụ của nhà thầu và nhà thầu phụ trong việc thực hiện gói thầu.

Ngoài ra, do hợp đồng thầu phụ là căn cứ ghi nhận sự thỏa thuận cũng như căn cứ xác lập quan hệ giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ nên mọi nội dung trong các hợp đồng thầu phụ đều phải đáp ứng yêu cầu là thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư.

Quy định về hợp đồng thầu phụ phải đảm bảo những nội dung sau:

  • Hợp đồng thầu phụ phải được ký kết với nhà thầu phụ có năng lực hành nghề, năng lực hoạt động phù hợp với yêu cầu khi thực hiện gói thầu.
  • Chỉ khi được chủ đầu tư chấp thuận thì những nhà thầu phụ nằm ngoài danh sách thầu phụ kèm theo hợp đồng mới được ký kết hợp đồng thầu phụ, tham gia thực hiện gói thầu.
  • Trong hợp đồng thầu phụ, nhà thầu chính hoặc Tổng thầu không được giao lại toàn bộ công việc theo hợp đồng cho nhà thầu phụ thực hiện.
  • Nếu nhà thầu chính là nhà thầu nước ngoài khi thực hiện hợp đồng xây dựng trên lãnh thổ việt Nam chỉ được ký hợp đồng thầu phụ với các nhà thầu phụ nước ngoài nếu sau khi đã xác định được các nhà thầu phụ trong nước Việt Nam đã không đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.
  • Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
  • Nhà thầu phụ có tất cả quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu…

Về vấn đề có quy định cụ thể nào về mức phần trăm tối đa mà nhà thầu chính được giao cho nhà thầu phụ hay không, thì hiện tại chưa có bất kỳ văn bản pháp lý nào quy định mức giao này. Tuy nhiên, nhà thầu chính không được giao 100% hợp đồng xây dựng và mức độ bao nhiêu còn phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên.

Có thể nói, toàn bộ trách nhiệm về chất lượng công trình, tiến độ thi công, an toàn lao động, môi trường… đều do nhà thầu chính chịu trách nhiệm được pháp luật và nhà đầu tư. Nếu là nhà thầu chính, bạn cần cân nhắc kỹ trước khi quyết định giao bao nhiêu phần trăm hợp động cho nhà thầu phụ. Mục đích nhằm đảm bảo chất lượng công việc tốt nhất cũng như khả năng chịu trách nhiệm trước pháp luật của nhà thầu chính với chủ đầu tư; của nhà thầu phụ với nhà thầu chính khi thi công công trình.

3. Quy trình nghiệp vụ:

a. Nội dung: Hợp đồng thi công (Chia giai đoạn nghiêm thu, thanh toán) => Dự toán công trình => Vay vốn (nếu có) Phát sinh nghiệp vụ (NVL, Nhân công, khấu hao, bán thầu phụ…) => Ghi nhận giá trị lũy kế phát sinh, nghiệm thu thanh toán theo giai đoạn => Tính giá thành, ghi nhận tổng doanh thu, lãi lỗ khi công trình hoàn thành => Nghiệm thu toàn bộ, thanh lý, đối chiếu dự toán, đối chiếu công nợ, nhập kho NVL thừa….

 

b. Công tác của kế toán:

  • Hơp đồng thi công, bảng dự toán từ phòng kỹ thuật, hợp đồng thuê nhân công, thuê lao động thời vụ, hơp đồng thuê thầu phụ;
  • Biên bản nghiệm thu theo giai đoạn, nghiệm thu toàn bộ, thanh lý hợp đồng;
  • Lưu trữ đầy đủ các chứng từ phát sinh;
  • Đối chiếu giữa dự toán và thực tế phát sinh. Đối chiếu giữa chứng từ đầu vào và chi phí thực tế để lên kế hoạch cân đối đầu vào;
  • Biên bản đối chiếu công nợ, giấy đề nghị thanh toán….

Đối với NVL chính (621):

  • Trường hợp mua hàng xuất luôn cho công trình không qua kho: 331/621 ghi nhận chi tiết theo vât tư từng công trình.
  • Trường hơp mua hàng nhập kho rồi xuất cho công trình: 331/152 => 152/621 ghi nhận chi tiết theo vât tư từng công trình.
  • Điều chuyển NVL từ công trình này sang công trình khác (nếu có): lập phiếu điều chuyển kho ghi nhận chi tiết vật tư, công trình chuyển, công trình nhận.
  • Nhập kho NVL thừa từ công trình về. Ghi giảm 621, ghi tăng 152.

Đối với chi phí nhân công (622):

  • Chuẩn bị hợp đồng thuê nhân công thời vụ, hợp đồng giao khoán;
  • Hạch toán chi phí nhân công: 334/622 chi tiết theo công trình. Trường hợp không chi tiết đươc sẽ tập hợp chung để phân bổ. Chi phí nhân công thường đươc ghi nhận và hạch toán vào cuối tháng.

Đối với chi phí máy thi công (623):

  • Trích khấu hao theo từng tháng. Đối với máy thi công tham gia nhiều công trình thì kế toán đưa ra mỗi công trình sử dụng trong khoảng thời gian nào để phân bổ khấu hao cho công trình đó;
  • Trường hợp khó xác định thì kế toán tập hợp chung để phân bổ vào cuối tháng.

Đối với chi phí thầu phụ (627):

  • Kế toán ghi nhận chứng từ, hóa đơn từ nhà thầu phụ và tập hợp thẳng vào công trình thuê thầu phụ: 331/627;
  • Không nên để nhà thầu phụ xuất 1 hóa đơn cho nhiều công trình nhận thầu;
  • Đối với chi phí chung khác (627) như: chi phí dịch vụ mua ngoài, khấu hao TSCĐ khác, CCDC, chi phí trả trước, nhân viên quản lý giám sát công trình….
  • Kế toán hạch toán chi phí cho công trình: 111, 112, 142, 242, 334…/627 chi tiết theo công trình;
  • Đối với các chi phí không xác định cụ thể cho công trình nào thì kế toán tập hợp chung để phân bổ.

Kiểm tra, xử lý:

  • Phân bổ các chi phí tâp hợp chung cho các công trình. Thông thường phân bổ theo 621;
  • Rà soát lại các chứng từ để xem tính đúng đắn để đưa phương án điều chỉnh, bổ sung;
  • Hạch toán thuế tạm tính đối với công trình ngoại tỉnh.

Lập báo cáo:

  • Các báo cáo công nợ, kho theo công trình;
  • Các báo cáo giá thành: Bảng cân đối phát sinh công trình, báo cáo giá thành công trình, tổng hợp, chi tiết NVL phát sinh theo công trình, lãi lỗ theo công trình….
  • So sánh chi phí thực tế với giá thành dự toán.

Theo dõi công nợ và thanh toán từ chủ đầu tư:

  • Hỗ trợ nhập (import) bảng dự toán vào phần mềm. Đồng thời so sánh giữa giá thành dự toán và chi phí thực tế chi tiết theo từng chỉ tiêu trong dự toán.
  • Cho phép theo dõi công trình theo nhiều cấp (hạng mục, gói thầu, giai đoạn). Khi đó tổng chi phí, doanh thu của các công trình cấp dưới sẽ bằng chi phí, doanh thu của công trình mẹ.
  • Tập hợp chi phí chi tiết theo từng loại: Nguyên vật liệu, nhân công thi công, máy thi công, chi phí thầu phụ, các chi phí thi công khác cho từng công trình hoặc tâp hợp chung.
  • Cho phép trích và phân bổ tư động các chi phí: khấu hao TSCĐ, mức phân bổ CCDC, chi phí trả trước, chi phí máy thi công. Cho phép trích phân khấu hao theo ngày tự động đối với các máy thi công, tài sản tham gia nhiều công trình trong kỳ.
  • Cho phép phân bổ tự động các chi phí không xác định cụ thể cho công trình nào.
  • Quản lý số liệu liên năm và lũy kế phát sinh từ khi khởi công.
  • Theo dõi công nợ và thanh toán đối với nhà thầu phụ.
  • Theo dõi tồn kho theo công trình.
  • Tính giá thành, ghi nhận doanh thu chi tiết và phản ánh kết quả kinh doanh theo từng công trình.
  • Phản ánh báo cáo đa chiều, đa chỉ tiêu, đa dạng báo cáo, cho phép tự sắp xếp, tự hiển thi các trường thông tin trên báo cáo, truy xuất ngược.

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883
Cơ Sở 3: Tầng 2, Nhà số 2, Ngõ 4 - Đường Nguyễn Khuyến - Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội - 0339.421.606

  • Chia sẻ
Bình luận

BÀI VIẾT LIÊN QUAN